Axit Nitric
Axit Nitric 60% do Tổng Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ -Vinacomin sản xuất từ công nghệ, thiết bị Cộng Hòa Liên Bang Đức.
Axít nitric 60% là một dung dịch không màu hoặc vàng nhạt.
Công thức hóa học: HNO3
Là một axít độc và ăn mòn có thể dễ gây cháy. Axit nitric không màu sắc còn nếu để lâu sẽ có màu hơi vàng do sự tích tụ của các ôxít nitơ. Dung dịch axit Nitric 60% có hiện tương bốc khói ít, cao hơn 86% axít nitric mới gọi là axít nitric bốc khói. Axít nitric bốc khói có đặc trưng axít nitric bốc khói trắng và axít nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng điôxít nitơ hiện diện.
Đặc Tính Kỹ Thuật
Tên đặc tính | Thông số |
Hàm lượng HNO3 | 60±1% |
Hàm lượng HNO2 | ≤ 0,01% |
Hàm lượng Cl | ≤ 10mg/kg |
Hàm lượng Fe | ≤ 8mg/kg
|
Phân hủy khi nhiệt độ cao hoặc ánh sáng
4HNO3 → 2H2O + 4NO2 + O2 (72 °C)
Axít nitric 60% khi chưng cất tạo ra một azeotrope (dung dịch đẳng phí) nồng độ 68% HNO3 và có nhiệt độ sôi ở 120,5 °C tại áp suất 1atm.
Trong dung dịch HNO3 tồn tại hai chất hydrat: monohydrat (HNO3.H2O) và trihydrat (HNO3.3H2O).
Ôxít nitơ (NOx) dễ tan trong axít nitric, nồng độ NOx ảnh hưởng ít nhiều đến các đặc trưng lý tính, trong đó ảnh hưởng nhiều đến áp suất hơi trên chất lỏng (áp suất hơi bão hòa) và nhiệt độ sôi cũng như màu sắc của dung dịch.
Axít nitric là một monoaxít mạnh, một chất ôxi hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Là một axít điển hình, axít nitric phản ứng với chất kiềm, ôxít bazơ và cacbonat để tạo thành các muối, trong số đó quan trọng nhất là muối amoni nitrat. Do tính chất ôxi hóa của nó, axít nitric không giải phóng hiđrô khi phản ứng với kim loại mà tạo ra các muối thường có trạng thái ôxi hóa cao hơn (trừ một số trường hợp ngoại lệ như bị pha loãng...). Vì lý do này, tình trạng ăn mòn nhanh có thể xảy ra và cần phải bảo vệ thích hợp bằng cách sử dụng các kim loại hoặc hợp kim chống ăn mòn khi chứa axít này.
Là một chất ôxi hóa mạnh, axít nitric phản ứng mãnh liệt với nhiều chất hữu cơ và phản ứng có thể gây nổ. Tùy thuộc vào nhiệt độ và tác nhân liên quan, sản phẩm tạo ra cuối cùng có thể gồm nhiều loại. Phản ứng với tất cả kim loại, ngoại trừ dãy kim loại quý và một số hợp kim. Trong phần lớn các trường hợp, các phản ứng ôxi hóa chủ yếu tạo ra nitơ điôxít (NO2).
Khi pha loãng tính chất axít thể hiện nổi trội và tạo ra nitơ ôxít (NO). Do axít nitric là một chất ôxi hóa, hiđrô (H) thường hiếm khi được tạo ra. Trường hợp kim loại phản ứng với axít nitric pha loãng và lạnh (gần 0°C) thì mới giải phóng hiđrô.
Bao Gói
Axit nitric 60% được đóng trong các loại can, thùng chứa chuyên dụng với thể tích: 30lit, 200 lit, 500lit, 1000lit, 2000 lit hoặc xe bồn... tùy theo nhu cầu sử dụng.
Ứng Dụng
Dùng trong các ngành công nghiệp:
Sử dụng trong ngành vật liệu nổ: sản xuất Amoni nitrat, Natri nitrat, Canxi nitrat nguyên liệu thuốc nổ công nghiệp, sản xuất thuốc nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluen (TNT) và cyclotrimethylenetrinitramin (RDX), thuốc nổ amonit các loại...
Sử dụng trong nhành phân bón: đạm một lá nitrat amoni, CAN, LA, NPK...
Sử dụng trong quân sự: chế tạo thuốc phóng, nhiên liệu tên lửa, sản xuất thuốc nổ mạnh...
Ngoài ra còn sử dụng trong ngành xử lý nước, ngành xây dựng, là sản phẩm làm sạch, xử lý bề mặt kim loại, chất xúc tác phản ứng, tác nhân tạo phản ứng chọn lọc - hỗ trợ phản ứng trong công nghiệp hóa chất - tổng hợp hữu cơ, sử dụng trong ngành luyện kim, hoá chất tái sinh nhựa trao đổi ion, điều chỉnh pH, sử dụng làm thuốc thử cho phòng thí nghiệm..
Khuyến Cáo Sử Dụng
Axít nitric là một chất ôxi hóa mạnh, các phản ứng của axít nitric với các hợp chất như cyanit, carbit và bột kim loại có thể gây nổ. Các phản ứng của axít nitric với nhiều hợp chất vô cơ như turpentine, rất mãnh liệt và tự bốc cháy.
Axít Nitric đặc gây bỏng da, làm cho màu da người chuyển qua màu vàng do phản ứng với chất protein keratin. Vết màu vàng này sẽ chuyển thành màu cam khi được trung hòa.
Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ: Có thể phản ứng mạnh với kim loại tạo thành khí hydro dễ cháy trong không khí.
Khi pha loãng chỉ thực hiện theo nguyên tắc cho axit vào nước, không được làm ngược lại.
Khi có vấn đề về công nghệ trong sử dụng, liên hệ với bộ phận kỹ thuật của MICCO để có sự hỗ trợ tốt nhất.
An Toàn
Nguy Cơ Cháy, Nổ
Xếp loại về tính cháy: Không được coi là chất dễ cháy.
Là chất oxy hóa mạnh, khi phản ứng sinh nhiệt mạnh có thể gây đánh lửa với các chất dễ cháy. Có thể phản ứng với các kim loại sinh ra khí H2 có thể gây nổ khi phối hợp với không khí.
Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Có thể phản ứng mạnh với kim loại tạo thành khí Hydro kết hợp với không khí tạo thành hỗn hợp dễ cháy, nổ.
Các tác nhân gây cháy, nổ: Phản ứng với kim loại tạo khí Hydro kết hợp với không khí tạo thành hỗn hợp dễ nổ.
Biện Pháp Chữa Cháy, Nổ
Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác:
Sử dụng bất kì phương tiện chữa cháy nào. Có thể dùng nước
Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Nếu cháy, mặc quần áo bảo hộ NIOSH, mặt nạ kín với áp lực tiêu chuẩn. Có thể phun nước để làm mát thùng chứa.
Xử Lý
Axit Nitric 60% có nhiều nguy hiểm. Phương pháp xử lý an toàn có thể khác nhau, tùy thuộc vào tình hình của người dùng. Người dùng cần phải đọc kỹ các về kỹ thuật và an toàn về axit nitric trước khi thực hiện. Người sử dụng đọc kỹ tài liệu kỹ thuật và tài liệu MSDS kèm theo.
Bảo Quản
Lưu trữ trong thùng kín.
Lưu trữ tại nơi khô ráo, thoáng mát, riêng biệt và thông gió tốt, tránh xa nơi có thể gây cháy.
Tránh nhiệt, độ ẩm và tránh các vật tương khắc.
Sàn nhà phải chống được axit.
Bảo vệ để tránh sự nguy hại về mặt cơ lý.
Khi hoà tan, luôn luôn tuân thủ thêm axit vào nước chứ không bao giờ được làm ngược lại.
Sử dụng thiết bị và dụng cụ không phát lửa, chịu được axit.
Không tẩy rửa, sử dụng thùng chứa vì mục đích khác.
Khi mở những thùng chứa kim loại không dùng những dụng cụ đánh lửa.
Những thùng chứa khi hết vẫn có thể gây hại.
Tuân thủ các cảnh báo và hướng dẫn cho sản phẩm.
Không lưu trữ cùng các chất mang tính kiềm, kim loại.
Sử dụng đúng phương tiện bảo hộ cá nhân.
Sử dụng thiết bị bảo hộ phù hợp theo giới hạn tiếp xúc.
Tên thường gọi : Axít nitric
Tên Vận chuyển: Axít Nitric dưới 70%
Tên Quốc tế: Nitric acid, other than red fuming, with not more than 70% nitric acid
Phân loại: 8, 5.1
UN No: 2031
Nhóm hàng hóa đóng gói: II
Theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/200 và Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005; Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA
Nhãn Hiệu
Tổng công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ - Vinacomin, tên viết tắt MICCO, Logo với Vòng tròn màu đỏ, bên trong có chữ M màu đỏ trên nền trắng phía dưới là chữ MICCO nhỏ màu trắng trên nền xanh nước biển. Nhà máy sản xuất Amoni Nitrat – Thái Bình (Công ty Hóa chất mỏ Thái Bình – MICCO) là đơn vị trực thuộc MICCO, nơi sản xuất sản phẩm này.
Từ Chối Trách Nhiệm
Tất cả các thông tin trong tài liệu này được cung cấp cho mục đích giới thiệu sản phẩm đến khách hàng, các thông tin có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. MICCO không thể lường trước, hoặc không kiểm soát hết được các điều kiện sử dụng sản phẩm, mỗi người sử dụng nên đọc kỹ các thông tin trong từng trường hợp cụ thể dự định sử dụng. MICCO từ chối, và sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào, bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ việc sử dụng sản phẩm khi khách hàng dựa vào những thông tin trong tài liệu này.
Tất cả các thông tin trong bảng dữ liệu này là chính xác và được cập nhật khi cần thiết.
Thông Tin Liên Hệ
Tổng Công Ty Công Nghiệp Hóa Chất Mỏ - Vinacomin.
Ngõ 1- Phan Đình Giót – P. Phương Liệt –Thanh Xuân – TP. Hà Nội – Việt Nam;
Điện thoại: (84.43) 8642778
Fax: (84.43) 8642777
Email: Micco@hn.vnn.vn
Website: http://micco.com.vn
Các sản phẩm khác
- Hotline hỗ trợ (+84)24.3864.2778
- Tư vấn thủ tục pháp lý (+84)24.3864.2778
- Tư vấn sử dụng sản phẩm (+84)24.3864.2778